Gửi các bạn bảng Excel tính toán, kiểm tra cấu kiện Dầm thép tổ hợp chữ T. Nội lực tác dụng gồm: Mô men (M), Lực dọc (N), Lực cắt (V).
Download bảng Excel tính toán dầm thép tổ hợp chữ T theo TCVN → Price: 50K
+ Lý thuyết tính toán dầm thép tổ hợp chữ T
1. Các thông số đầu vào
- Vật liệu sử dụng (mác thép)
- Nội lực tính toán (M, N, V)
- Các hệ số
- Kích thước tiết diện Dầm (h x bf x tw x tf)
- Chiều dài tính toán của dầm. Các bạn xem thêm bài viết: Xác định chiều dài tính toán Cột, Dầm thép Nhà công nghiệp
2. Xác định đặc trưng hình học tiết diện
+ Diện tích tiết diện A, diện tích bản cánh Af, diện tích bản bụng Aw
- Af = bf.tf
- Aw = tw.hw
- hw : là chiều cao tính toán của bản bụng. hw = h – tf
- A = Af + Aw
+ Mô men quán tính IX, IY
- Ix = [bf.tf3/12 + (yc – 0,5.tf)2.Af] + [tw.hw3/12 + (0,5.hw + tf)2.Aw]
- Iy = (tf.bf3 + hw.tw3) / 12
- với yc = [0,5.tf.Af + (0,5.hw + tf).Aw] / A
+ Mô men kháng uốn WX
- khi M < 0 (bản cánh chịu uốn) : WX = Ix/yc
- khi M ≥ 0 (bản bụng chịu uốn): WX = Ix/(h – yc)
+ Mô men tĩnh Sf, SX
- Sf = Af.(yc – 0,5.tf)
- Sx = Sf + 0,5.tw.(yc – tf)2
- khi M ≥ 0 bỏ qua giá trị Sf, Sx
+ Bán kính quán tính iX, iY
+ Độ mảnh λX, λY, …
3. Kiểm tra bền tiết diện
+ Kiểm tra khả năng chịu uốn
Công thức kiểm tra: σ = N/A + M/Wx ≤ f.γc
trong đó:
- f: cường độ tính toán của thép
- γc: hệ số phụ thuộc điều kiện làm việc của kết cấu thép
+ Kiểm tra khả năng chịu cắt
Công thức kiểm tra:
- khi M < 0: τmax = (V.SX) / (IX.tw) ≤ fv.γc
- khi M ≥ 0: τmax = V / (tw.h) ≤ fv.γc
trong đó:
- fv: cường độ tính toán chịu cắt của thép
+ Kiểm tra khả năng chịu uốn cắt đồng thời
Công thức kiểm tra:
- σ1 = hw.σ / h
- khi M < 0: τ1 = (V.Sf) / (IX.tw)
- khi M ≥ 0: τ1 = τmax
Download bảng Excel tính toán dầm thép tổ hợp chữ T theo TCVN → Price: 50K
4. Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể
a. Xác định các thông số:
+ Độ lệch tâm tương đối: mx = (M.A)/(Wx.N)
+ Độ lệch tâm tính đổi: me = η.mx
Trong đó:
- η: hệ số ảnh hưởng hình dạng tiết diện. Tiết diện chữ T lấy theo Sơ đồ 11, Bảng D.9, Phụ lục D, TCVN 5575:2012
Chú ý: Khi dầm chịu kéo (N+) hoặc khi chịu nén (N-) có (me > 20, mx > 20) thì kiểm tra ổn định tổng thể của dầm theo công thức sau: M/(φb.Wx) ≤ f.γc
b. Điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng uốn
Công thức kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng uốn theo mục 7.4.2.4 – TCVN 5575:2012 : N/(c.φy.A) ≤ f.γc
- φy : là hệ số lấy theo mục 7.3.2.1, xem thêm mục 4, bài viết Tính toán cột thép chịu nén đúng tâm theo TCVN để xác định hệ số φy
- c: là hệ số lấy theo mục 7.4.2.5
+ Khi mx ≤ 5: c = β/(1 + α.mx), các hệ số α và β lấy theo bảng 16 – TCVN 5575:2012
+ Khi mx ≥ 10: c = 1/(1+mx.φy/φb), với φb là hệ số lấy theo mục 7.2.2.1, xác định theo phụ lục E – TCVN 5575:2012
* Xác định φb:
Khi dầm chịu lực tập trung hoặc phân bố đều và khi α < 40, hệ số ψ sẽ được nhân với giá trị (0,8 + 0,004.α)
Các hệ số B, C, D xác định theo Bảng E.3, E.4 như sau. Khi tải trọng tác dụng lên dầm dưới dạng:
- Tập trung ở giữa nhịp: B = δ – 1; C = 0,0826.α; D = 3,265
- Phân bố đều: B = μ -1; C = 0,1202.α; D = 2,247
- Uốn thuần túy: B = β; C = 0,0253.α; D = 4,315
Với:
- δ = 1 + 0,734.β
- μ = 1 + 1,145.β
- β = 0,47 – 0,035.(bf/hf).(1 + (bf/hf) – 0,072.(bf/hf)2)
- φ1 = ψ.(Iy/Ix).(2.hf.h1/l02).(E/f)
- φ2 = ψ.(Iy/Ix).(2.hf.h2/l02).(E/f)
- h1: khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến trọng tâm của bản cánh
- h2: khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến mép dưới của bản bụng
- hf: khoảng cách từ trọng tâm của bản cánh đến mép dưới của bản bụng
Lúc này ta có:
- khi φi ≤ 0,85 => φb = φi
- khi φi > 0,85 => φb = min(0,68 + 0,21.φi; 1)
Với φi lần lượt là:
- khi M < 0: φi = φ2
- khi M ≥ 0: φi = φ1
+ Khi 5 < mx < 10: c = c5.(2 – 0,2.mx) + c10.(0,2.mx – 1)
- c5: được tính theo các công thức của trường hợp mx ≤ 5 với mx = 5
- c10 : được tính theo các công thức của trường hợp mx ≥ 10 với mx = 10
+ Khi λY > λc thì c < cmax
Trong đó:
- αx = (h1.I1)/(Iy.hf)
- I1 = bf.tf3/12 (mô men quán tính của bản cánh)
- ex = Mx/N (độ lệch tâm của lực nén so với trục x-x)
- μ = 0,156.(It/A).(λy/hf)2
- It = 0,4.bf.tf3
- δ = 4ρ/μ
- ρ = (Ix + Iy)/(A.hf2) + αx2
- B = 1 + (2.β/ρ).(ex/hf)
c. Trong mặt phẳng uốn
Công thức kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng uốn theo mục 7.4.2.2 – TCVN 5575:2012 : N/(φe.A) ≤ f.γc
Đối với tiết diện dầm chữ T, hệ số φe được lấy theo Bảng D.10, Phụ lục D,
TCVN 5575:2012.
5. Kiểm tra điều kiện độ mảnh
a. Khi dầm chịu nén
Độ mảnh giới hạn của dầm theo Bảng 25 – TCVN 5575-2012:
λmax ≤ [λ] = 180 – 60.α , với α = N / (φ.A.f.γc)
trong đó:
- λmax = (λx, λy)
- φ: là hệ số uốn dọc đã xác định ở mục 4. Giá trị của φ lấy không nhỏ hơn 0,5.
b. Khi dầm chịu kéo
Độ mảnh giới hạn của dầm theo Bảng 26 – TCVN 5575-2012:
λmax ≤ [λ] = 400
Download bảng Excel tính toán dầm thép tổ hợp chữ T theo TCVN → Price: 50K
6. Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ
+ Điều kiện ổn định cục bộ bản cánh
Công thức kiểm tra theo mục 7.6.3 – TCVN 5575:2012: bo / tf ≤ [bo / tf]
trong đó:
- bo : là chiều rộng tính toán của bản cánh, bằng khoảng cách từ biên của bản bụng đến mép của bản cánh. bo = (b – tw)/2
- Tỉ số bo/tf không được lớn hơn các giá trị xác định theo các công thức trong Bảng 34:
+ Điều kiện ổn định cục bộ bản bụng
Công thức kiểm tra theo mục 7.6.1 – TCVN 5575:2012: hw / tw ≤ [hw / tw]
trong đó:
- hw : là chiều cao tính toán của bản bụng. hw = h – 2.tf
7. Điều kiện bố trí gia cường sườn ngang khi không thỏa mãn điều kiện ổn định cục bộ bản bụng
Theo mục 7.6.1.1 – TCVN 5575:2012, khi bản bụng của dầm có hw/tw > 3,2√(E/f) thì phải gia cường bằng các sườn cứng ngang đặt cách nhau một khoảng từ 2,0.hw.
Kích thước của các sườn cứng ngang lấy theo mục 7.6.1.1:
- khi bố trí cặp sườn đối xứng, chiều rộng của sườn bs ≥ hw/30 + 40mm
- khi bố trí sườn một bên, chiều rộng của sườn bs ≥ hw/24 + 50mm
- chiều dày của sườn ts ≥ 2.bs.√(f/E)