So sánh các phương án khai báo tải trọng tường xây trong ETABS

So sánh các phương án khai báo tải trọng tường xây trong ETABS

Cho Mặt bằng tường xây và Mặt bằng kết cấu như hình vẽ:

khai báo tải trọng tường xây 1

Bê tông dầm sàn cấp độ bền B25

Tường gạch dày d = 220mm, cao ht = 2,7m. Trọng lượng riêng của tường gạch lấy bằng γt = 18 KN/cm3

Tải trọng bản thân kết cấu (Dead) do phần mềm tự tính toán. Hoạt tải sàn lấy bằng (Live) = 1.5 KN/m2. Tải trọng tường (WALL) được tính toán cụ thể theo từng phương án bên dưới.

Tổ hợp tải trong tính toán: COMBO1 = 1,1.Dead + 1,2.Live + 1,1.WALL

1. Phương án 1: Tải trọng tường xây phân bố đều theo chiều dài dầm biên và dầm ảo (None) dưới chân tường

Tải trọng tường phân bố đều theo chiều dài dầm là:

q1 = γt.d.h = 18.0,22.2,7 = 10,692 (KN/m)

khai báo tải trọng tường xây 2
Tải trọng tường xây phân bố đều theo chiều dài dầm
khai báo tải trọng tường xây 6
Hoạt tải sàn
1.1. Kết quả mô men trong dầm
khai báo tải trọng tường xây 3
1.2. Kết quả mô men Strip sàn
khai báo tải trọng tường xây 4
1.3. Kết quả độ võng sàn
khai báo tải trọng tường xây 5
Độ võng max tại điểm giữa sàn

2. Phương án 2: Tải trọng tường phân bố đều theo chiều dài dầm biên và phân bố đều theo diện tích giữa ô sàn

Tổng chiều dài tường xây trong phạm vi giữa ô sàn là: Lt = 1,78.3 + 4,78 = 10,12 (m)

Diện tích sàn là: S = 5×4 = 20 (m2)

Tải trọng tường phân bố đều theo diện tích giữa ô sàn:

q2 = (γt.d.h.Lt)/S = (18.0,22.2,7.10,12)/20 = 5,41 (KN/m2)

Tải trọng tường xây phân bố đều theo chiều dài dầm biên
Tải trọng tường xây phân bố đều trên sàn
Hoạt tải sàn
2.1. Kết quả mô men trong dầm
2.2. Kết quả mô men Strip sàn
2.3. Kết quả độ võng sàn
Độ võng max tại điểm giữa sàn

3. Phương án 3: Toàn bộ tải trọng tường phân bố đều theo diện tích giữa ô sàn

Tổng chiều dài tường xây (tính cả tường xây trên dầm biên) là:

Lt = 1,78.3 + 4,78.3 + 3,78.2 = 27,24 (m)

Tải trọng tường phân bố đều theo diện tích giữa ô sàn:

q3 = (γt.d.h.Lt)/S = (18.0,22.2,7.27,24)/20 = 14,56 (KN/m2)

Tổng tải trọng tường xây phân bố đều trên sàn
3.1. Kết quả mô men trong dầm
3.2. Kết quả mô men Strip sàn
3.3. Kết quả độ võng sàn
Độ võng max tại điểm giữa sàn

4. So sánh các phương án khai báo tải trọng tường xây trong ETABS

+ Phương án 1:

  • Chính xác nhất
  • Kể đến vị trí chất tải tường nguy hiểm nhất
  • Chất tải chậm, khó kiểm soát và chỉnh sửa sơ đồ khi vị trí tường thay đổi

+ Phương án 2:

  • Kém chính xác hơn 2 phương án còn lại
  • Không kể đến vị trí chất tải tường nguy hiểm nhất
  • Chất tải nhanh hơn phương án 1. Dễ chỉnh sửa sơ đồ khi vị trí tường thay đổi. Tuy nhiên khi xác định tải tường theo phương án này cần lấy giá trị tải tường tính toán được nhân thêm một hệ số vượt tải nữa (kiến nghị là 1,1 với tải trên dầm biên; 1,5 với tải trên sàn)

+ Phương án 3:

  • Kém chính xác hơn phương án 1
  • Không kể đến vị trí chất tải tường nguy hiểm nhất
  • Chất tải nhanh nhất. Dễ chỉnh sửa sơ đồ khi vị trí tường thay đổi. Tuy nhiên khi xác định tải tường theo phương án này cần lấy giá trị tải tường tính toán được nhân thêm một hệ số giảm tải nữa (kiến nghị là 0,85)

Để lại một bình luận